在臺求學期間工讀須知 Những điều cần biết về làm việc bán thời gian trong thời gian học tập tại Đài Loan

資格規範 Tiêu chuẩn điều kiện

來臺正式入學修習科、系、所課程之僑生、港澳生及外國留學生,入學後即可向機關申請,惟來臺學習語言課程之外國留學生,則須修業6個月以上,方可提出申請。 Sinh viên người Hoa, người Hồng Kông, Macao và sinh viên quốc tế đang theo học các khóa học chính thức tại Đài Loan, sau khi nhập học có thể nộp đơn xin làm việc bán thời gian. Tuy nhiên, đối với sinh viên quốc tế theo học khóa học ngôn ngữ tại Đài Loan, phải hoàn thành ít nhất 6 tháng học tập trước khi có thể nộp đơn.

工作時間限制 Hạn chế về thời gian làm việc

工作時間除寒暑假外,每星期最長為20小時。 Ngoài kỳ nghỉ đông và hè, thời gian làm việc tối đa mỗi tuần là 20 giờ.

應備文件 Các tài liệu cần chuẩn bị

1. 申請書 Đơn đăng ký

2. 護照 Hộ chiếu

3. 居留證 Thẻ cư trú

4. 學生證 Thẻ học sinh

5. 當學期在學證明 Giấy xác nhận đang học tại trường

6. 審查費新台幣100元 Lệ phí 100 NTD (例如: 郵政劃撥收據) (VD: biên nhận chuyển khoản bưu điện)

僑外生申請工作許可,應採線上申辦,經由「外國專業人員工作許可申辦網」(https://ezwp.wda.gov.tw )提出申請。 Sinh viên người Hoa và sinh viên quốc tế muốn xin giấy phép làm việc phải thực hiện đăng ký trực tuyến qua trang web "Hệ thống xin giấy phép làm việc cho chuyên gia nước ngoài" (https://ezwp.wda.gov.tw).

相關法規 Các quy định liên quan

「就業服務法」 Luật Dịch vụ Việc làm

50 條 Điều 50

雇主聘僱下列學生從事工作,得不受第四十六條第一項規定之限制;其工作時間除寒暑假外,每星期最長為二十小時:

一、就讀於公立或已立案私立大專校院之外國留學生。

二、就讀於公立或已立案私立高級中等以上學校之僑生及其他華裔學生。

Các nhà tuyển dụng khi thuê sinh viên làm việc có thể không bị giới hạn theo quy định tại Điều 46, khoản 1; thời gian làm việc, ngoài kỳ nghỉ đông và hè, không được vượt quá 20 giờ mỗi tuần:

Sinh viên quốc tế đang theo học tại các trường đại học công lập hoặc các trường tư thục đã được thành lập.

Sinh viên người Hoa và sinh viên gốc Hoa đang theo học tại các trường trung học công lập hoặc các trường tư thục đã được thành lập.

「雇主聘僱外國人許可及管理辦法」Quy định về cấp phép và quản lý việc thuê người nước ngoài

50 條 Điều 50

本法第五十條第一款之外國留學生,應符合外國學生來臺就學辦法規定之外國學生身分。

Sinh viên quốc tế theo Điều 50, khoản 1 của luật này, phải đáp ứng yêu cầu về tư cách sinh viên quốc tế theo quy định của Quy định về việc sinh viên nước ngoài đến Đài Loan học tập.

51 條 Điều 51

前條外國留學生從事工作,應符合下列規定:

一、正式入學修習科、系、所課程,或學習語言課程六個月以上。

二、經就讀學校認定具下列事實之一者:

(一)其財力無法繼續維持其學業及生活,並能提出具體證明。

(二)就讀學校之教學研究單位須外國留學生協助參與工作。

外國留學生符合下列資格之一者,不受前項規定之限制:

一、具語文專長,且有下列情形之一,並經教育部專案核准:

(一)入學後於各大專校院附設語文中心或外國在華文教機構附設之語文中心兼任外國語文教師。

(二)入學後協助各級學校語文專長相關教學活動。

二、就讀研究所,並經就讀學校同意從事與修習課業有關之研究工作。

Sinh viên quốc tế theo quy định tại Điều 50 phải tuân theo các quy định sau khi làm việc:

Đã chính thức nhập học và theo học các khóa học chính thức tại khoa, hệ, hoặc chuyên ngành, hoặc học các khóa học ngôn ngữ ít nhất 6 tháng.

Được trường học xác nhận một trong các tình huống sau:

(i) Khả năng tài chính không đủ để tiếp tục duy trì việc học tập và sinh hoạt, và có thể cung cấp bằng chứng cụ thể.

(ii) Đơn vị giáo dục và nghiên cứu của trường học cần sự trợ giúp từ sinh viên quốc tế trong công việc.

Sinh viên quốc tế không bị ràng buộc bởi các quy định trên nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

Có chuyên môn về ngôn ngữ, và một trong các tình huống sau, và được Bộ Giáo dục chấp thuận đặc biệt:

(i) Sau khi nhập học, làm việc bán thời gian tại các trung tâm ngôn ngữ của các trường đại học hoặc các tổ chức giáo dục ngôn ngữ tại Đài Loan.

(ii) Sau khi nhập học, hỗ trợ các hoạt động giảng dạy liên quan đến chuyên môn ngôn ngữ tại các trường học.

Đang theo học tại các chương trình sau đại học và được trường đồng ý làm công việc nghiên cứu liên quan đến môn học đang theo học.

52 條 Điều 52

本法第五十條第二款之僑生,應符合僑生回國就學及輔導辦法規定之學生。本法第五十條第二款之華裔學生,應具下列身分之一:

一、香港澳門居民來臺就學辦法規定之學生。

二、就讀僑務主管機關舉辦之技術訓練班學生。

Sinh viên người Hoa theo quy định tại Điều 50, khoản 2 phải đáp ứng yêu cầu của Quy định về việc sinh viên người Hoa trở về nước học tập và hướng dẫn. Sinh viên gốc Hoa theo quy định tại Điều 50, khoản 2 phải thuộc một trong các đối tượng sau:

1. Sinh viên theo quy định về việc cư dân Hồng Kông và Macao đến Đài Loan học tập.

2. Sinh viên theo học các lớp đào tạo kỹ thuật do cơ quan quản lý người Hoa tổ chức.

53 條 Điều 53

第四類外國人申請工作許可,應備下列文件:

一、申請書。

二、審查費收據正本。

三、其他經中央主管機關規定之文件。

Khi các loại người nước ngoài thuộc loại thứ tư xin cấp phép làm việc, phải chuẩn bị các tài liệu sau:

1. Đơn xin cấp phép.

2. Giấy biên nhận phí xét duyệt (bản gốc).

3. Các tài liệu khác theo quy định của cơ quan quản lý trung ương.

54 條 Điều 54

第四類外國人之工作許可有效期間最長為六個月。前項許可工作之外國人,其工作時間除寒暑假外,每星期最長為二十小時。

Giấy phép làm việc cho các loại người nước ngoài thuộc loại thứ tư có hiệu lực tối đa là 6 tháng. Ngoài kỳ nghỉ đông và hè, thời gian làm việc của người nước ngoài có giấy phép làm việc theo quy định trên không được vượt quá 20 giờ mỗi tuần.

55 條 Điều 55

第四類外國人申請工作許可有下列情形之一者,中央主管機關應不予許可:

一、提供不實資料。

二、不符申請規定,經限期補正,屆期未補正。

Nếu người nước ngoài thuộc loại thứ tư gặp phải một trong các tình huống sau khi xin giấy phép làm việc, cơ quan quản lý trung ương sẽ không cấp phép:

1. Cung cấp thông tin không chính xác.

2. Không đáp ứng yêu cầu đăng ký và không sửa chữa trong thời gian quy định.